Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/103936
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorGiã, Thị Tuyết Nhung-
dc.contributor.authorPhan, Văn Hòa-
dc.date.accessioned2024-06-26T07:30:18Z-
dc.date.available2024-06-26T07:30:18Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.issn0868-3409-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/103936-
dc.description.abstractTrong công trình đồ sộ của mình, Halliday (1999) đã hệ thống hóa các phương thức diễn đạt của ẩn dụ ngữ pháp kinh nghiệm gồm 13 loại (19 tiều loại), tạo thành một bức tranh diễn đạt ngôn ngữ và biểu hiện kinh nghiệm của con người một cách phong phú, đa dạng. Nhằm làm rõ các loại này, bài báo nhận diện, mô tả và phân tích các cách biểu hiện của từng loại ẩn dụ ngữ pháp thành phần trong tiếng Anh từ đó liên hệ với tiếng Việt. Về mặt phương pháp, căn cứ trên hệ tư tưởng của Halliday xem ngôn ngữ là nguồn lực tạo nghĩa và diễn đạt nghĩa vô cùng linh hoạt nhưng mang tính hệ thống cao, bài báo giải thích 13 loại ẩn dụ ngữ pháp thành phần với các loại văn bản khác nhau. Về mặt ứng dụng, bài báo gợi ra những hướng nghiên mới về ẩn dụ ngữ pháp kinh nghiệm và đề xuất những ứng dụng trong giáo dục ngôn ngữ.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.relation.ispartofseriesTạp chí Ngôn ngữ và Đời sống;Số 03 .- Tr.15-30-
dc.subjectNgôn ngữ học chức năng hệ thốngvi_VN
dc.subjectẨn dụ ngữ pháp kinh nghiệmvi_VN
dc.subjectGiảm cấpvi_VN
dc.subjectDanh hóavi_VN
dc.subjectDiễn trìnhvi_VN
dc.titleẨn dụ ngữ pháp kinh nghiệmvi_VN
dc.typeArticlevi_VN
Appears in Collections:Ngôn ngữ và Đời sống

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
6.62 MBAdobe PDF
Your IP: 3.144.102.43


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.