Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/104503
Nhan đề: | Thành phần phiêu sinh vật vùng nuôi cua biển (Scylla paramamosain) ở tỉnh Cà Mau |
Tác giả: | Võ, Nam Sơn Nguyễn, Thị Ngọc Hân |
Từ khoá: | Nuôi Trồng Thuỷ Sản |
Năm xuất bản: | 2024 |
Nhà xuất bản: | Trường Đại Học Cần Thơ |
Tóm tắt: | Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá tính đa dạng thành phần loài phiêu sinh vật vùng nuôi cua biển của tỉnh Cà Mau. Mẫu định tính và định lượng PSV được thu tại 25 điểm, trong đó có 3 ao cua khỏe, 16 ao cua bệnh, và 6 kênh cấp. Kết quả đã xác định được 71 loài PSTV, số loài và mật độ PSTV ở các vuông cua bệnh, cuakhỏevà kênh cấp dao động từ 36-43 loài, 41 loài, và 28-46 loài tương ứng với mật độ94.108-686.138 ct/L, 110.684 ct/L, và 137.086-1.223.507 ct/L. Các vuông cua bệnh ởĐầmDơi và Năm Căn có mật độ tảo lam và tảo giáp cao hơn vuông cua khỏe. Ngoài ra, có tổng cộng 45 loài PSĐV được xác định. Số loài và mật độ PSĐV dao động lần lượt từ18-27loài, 22 loài, 14-16 loài và từ 342.622-1.520.563 ct/m3 , 584.044 ct/m3 , 191.789-1.134.550 ct/m3 tương ứng với vuông cua bệnh, cua khỏe và kênh cấp. Mật độ Rotifera, Cladoera và nhóm khác ở vuông cua khỏe cao hơn vuông cua bệnh. Thành phần PSTVcó mức độ đa dạng thấp, trong khi PSĐV có tính đa dạng ở mức trung bình ở vùng nghiên cứu. Nhiệt độ và ORP ảnh hưởng ý nghĩa đến mật độ của PSTV, trong khi DO và NO2 - tương quan có ý nghĩa với mật độ PSĐV vùng nuôi cua biển. |
Mô tả: | 26tr. |
Định danh: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/104503 |
Bộ sưu tập: | Trường Thủy sản |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 2.36 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 216.73.216.116 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.