Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/106238
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trương, Hoàng Minh | - |
dc.contributor.author | Trương, Bảo Duy | - |
dc.date.accessioned | 2024-08-28T08:02:11Z | - |
dc.date.available | 2024-08-28T08:02:11Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.other | LV1131,1132/2024 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/106238 | - |
dc.description | 14tr. | vi_VN |
dc.description.abstract | Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1 - 7/2024 tại tỉnh Bạc Liêu qua phỏng vấn trực tiếp 50 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng,, trong đó bao gồm 18 hộ nuôi có mật độ nuôi (MĐN) từ 150-250 con/m2 (Nhóm 1) và 32 hộ nuôi với MĐN từ 250-350 con/m2 (Nhóm 2). Kết quả cho thấy, tổng diện tích khu nuôi là 2,73±0,92 ha đối với nhóm 1 và 4,2±2,32 ha đối với nhóm 2 . Số vụ nuôi trong năm là 3 vụ đối với cả hai nhóm hộ nuôi Nguồn con giống chủ yếu được mua tại tỉnh Bạc Liêu. Kích cỡ con tôm giống là PL11-12. tôm được nuôi với nhiều loại thức ăn khác nhau như Grow max, Super Eco, No.113, No.114… với lương thức ăn sử dụng mỗi vụ là 63,4±18,0 tấn/vụ đối với nhóm 1 và 100,2±25,3 tấn/vụ đối với nhóm 2. Hệ số tiêu thụ thức ăn (FCR) lần lượt là 1,32±0,42 và 1,47±0,38. Thời gian nuôi của nhóm 2 là 87,6 ngày/vụ, nhóm 1 là 89,4 ngày/vụ và kích cở thu hoạch là 32,03 con/kg (nhóm 2) và 33,61 con/kg (nhóm 1). Tốc độ tăng trưởng là 0,33g/ngày với nhóm 1 và 0,35g/ngày với nhóm 2. Tỉ lệ sống của hai NHN lần lượt là 81,76% và 81,4%. Năng suất của nhóm 2 là 68,3±10,5 tấn/ha, nhóm 1 là 48,7±4,4 tấn/ha. Nhóm 1 có tổng chi phí (CP) 5,50±2,91 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ, CP cố định 1,33±0,56 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ, CP biến đổi 4,17±2,35 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ, Nhóm 2 với tổng CP 7,46±5,43 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ, CP cố định 1,63±1,32 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ, CP biến đổi 5,83±4,11 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ. Doanh thu, lợi nhuận và tỷ đồng/ha/vụ suất lợi nhuận của nhóm 1 là 7,92±4,25 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ, 2,42±1,34 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ và 30,5±10,89%, tương tự, nhóm 2 là 10.1±6,57 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ, 3,65±1,14 tỷ đồng/ha/vụ đồng/ha/vụ và 33,8±8,85. Nhìn chung, các hộ nuôi vói MĐN 250-350 con/m2 có hiệu quả kỹ thuật và tài chính cao hơn so với các hộ nuôi có MĐN từ 150-250 con/m2 . | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại Học Cần Thơ | vi_VN |
dc.subject | Quản lý nguồn lợi thuỷ sản | vi_VN |
dc.title | Hiệu quả kỹ thuật và tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vanamei, Boone 1931) thâm canh trong ao lót bạt ở tỉnh Bạc Liêu | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Trường Thủy sản |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 278.22 kB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.145.99.240 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.