Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/10629
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Lê, Thị Lan Anh | - |
dc.contributor.author | Trịnh, Văn Toàn | - |
dc.contributor.author | Phạm, Thị Hà Giang | - |
dc.contributor.author | Bùi, Thị Thanh Nga | - |
dc.contributor.author | Võ, Viết Cường | - |
dc.contributor.author | Hồ, Thị Hồng Nhung | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Lê Huyền Trang | - |
dc.contributor.author | Đinh, Duy Kháng | - |
dc.date.accessioned | 2019-08-01T08:23:59Z | - |
dc.date.available | 2019-08-01T08:23:59Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.issn | 1811-4989 | - |
dc.identifier.uri | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/10629 | - |
dc.description.abstract | Bệnh sốt mò (scrub typhus) là bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm bệnh lây truyền từ động vật sang người, tác nhân gây bệnh là vi khuẩn Orientia tsutsugamushi Gram âm, truyền bệnh cho người qua vết đốt của ấu trùng mò. Hiện nay, việc chẩn đoán bệnh sốt mò chủ yếu dựa trên triệu chứng lâm sàng của bệnh và thường khó phân biệt với các bệnh khác như sốt dengue, sốt rét hay sốt do Leptospira. Vì vậy, một phương pháp có độ nhạy, độ chính xác cao cho chẩn đoán sốt mò đống vai trò rất quan trọng. Với mục đích chế tạo bộ kit ELISA cho phát hiện kháng thể kháng vi khuẩn O. tsutsugamushi dùng trong chẩn đoán bệnh sốt mò tại việt Nam, 4 đoạn gen mã hóa cho vùng quyết định kháng nguyên 56 kDa của các kiểu gen O. tsutsugamushi lưu hành phổ biến tại Việt Nam gồm Karp (11T-09), Gilliam (H I -11), TA763 (HT-49) và Kato (YB-50) đã được tách dòng và biểu hiện trong tế bào vi khuẩn E. coli Rosetia l. Cả 4 kháng nguyên tái tổ hợp đều được biểu hiện tốt ở dạng không tan (inclusion body). Các protein không tan này đã được làm tan trong nồng độ 6 M urea và tinh sạch thành công bằng sắc ký ái lực với Ni 2+. Bốn protein tái tổ hợp HT-09, HT-11, HT-49 và YB-5.0 sau tinh sạch có độ tinh sạch trên 95% với hàm lượng protein lần lượt là 12,57 mg/ml; 11,6 mg/ml; 8,98 mg/ml và 8.02 mg/ml. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Công nghệ Sinh học;Số 16(3) .- Tr.533-541 | - |
dc.subject | Biểu hiện | vi_VN |
dc.subject | Kháng nguyên 56 kDa | vi_VN |
dc.subject | Không tan | vi_VN |
dc.subject | Orientia tsutsugamushi | vi_VN |
dc.subject | Sốt mò | vi_VN |
dc.subject | Tinh sạch | vi_VN |
dc.subject | Urea | vi_VN |
dc.title | Biểu hiện và tinh sạch các kháng nguyên 56 KDA các chủng vi khuẩn Orientia Tsutsugamushi gây bệnh sốt mò trong Escherichia Coli | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Appears in Collections: | Công nghệ sinh học |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 3.73 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 18.117.91.116 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.