Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/106566
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Lương, Thị Kim Nga | - |
dc.contributor.author | Trần, Thị Ngọc Nhung | - |
dc.date.accessioned | 2024-09-11T07:05:23Z | - |
dc.date.available | 2024-09-11T07:05:23Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.other | B2007412 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/106566 | - |
dc.description | 107 tr. | vi_VN |
dc.description.abstract | Nghiên cứu“Tổng hợp các hợp chất Wells-Dawson polyoxometalate để khảo sát hoạt tính kháng nấm Neopestalotiopsis clavispora gây bệnh đốm lá trên lá mãng cầu ta” được thực hiện nhằm bốn mục đích như sau: Thứ nhất, phân lập nấm Neopestalotiopsis clavispora (N. calvispora) gây bệnh đốm lá trên lá của cây mãng cầu ta và định danh bằng phương pháp giải trình tự gene ITS. Thứ hai, tổng hợp được các hợp chất Wells-Dawson polyoxometalate (WD-POM) bao gồm P2W18, P2W17, CoIIWD, NiIIWD, MnIIWD, MnIIIWD, CdIIWD, ZnIIWD, AlIIIWD, CuIIWD để khảo sát sơ bộ hoạt tính kháng nấm N. clavispora bằng phương pháp khuếch tán giếng thạch. Từ đó xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) bằng hai phương pháp là phương pháp khuếch tán giếng thạch và phương pháp pha loãng hai lần liên tục, xác định nồng độ diệt nấm tối thiểu (MFC) của các hợp chất WD-POM thể hiện hoạt tính kháng nấm tốt nhất. Thứ ba đề xuất cơ chế kháng nấm N. clavispora của hợp chất WD-POM thông qua hình SEM. Cuối cùng là chọn các hợp chất WD-POM có hoạt tính kháng nấm tốt nhất để khảo sát khả năng phòng trị bệnh đốm lá do nấm N. clavispora gây ra trên lá của cây mãng cầu ta trong quy mô phòng thí nghiệm. Kết quả cho thấy các hợp chất Wells-Dawson polyoxometalate được tổng hợp đã được xác định đúng cấu trúc bằng phổ 31P NMR và phổ hồng ngoại FT-IR. Đa số các hợp chất WD-POM đều thể hiện hoạt tính kháng nấm không hoàn toàn chỉ có hợp chất P2W18 thể hiện hoạt tính kháng nấm mạnh nhất với vùng kháng nấm hoàn toàn tương ứng với đường kính 19,3 ± 0,33 mm ở 12 mM. Giá trị MIC và giá trị MFC của P2W18 được xác định lần lượt là là 5,5 mM và 12 mM. Hình SEM của các mẫu nấm đối chứng âm, mẫu nấm đối chứng dương và mẫu nấm có sự hiện diện của hợp chất P2W18, cho thấy hợp chất P2W18 thể hiện cơ chế phân hủy nấm N. clavispora tương tự như đối chứng dương Antracol 70WP trong cùng điều kiện thí nghiệm. Tuy nhiên so với P2W18 thì đối chứng dương phân hủy bào tử nấm tốt hơn nên khả năng diệt nấm tốt hơn. Kết quả khảo sát khả năng phòng/trị bệnh đốm lá trên lá mãng cầu ta của P2W18 cho thấy hợp chất này có khả năng phòng ngừa và/hoặc điều trị bệnh đốm lá tốt nhất ở nồng độ 24 mM. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Đại học Cần Thơ | vi_VN |
dc.subject | Hóa dược | vi_VN |
dc.title | Tổng hợp các hợp chất Wells-Dawson polyoxometalate để khảo sát hoạt tính kháng nấm Neopestalotiopsis clavispora gây bệnh đốm lá trên lá mãng cầu ta (Annona Squamosa). | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Khoa Khoa học Tự nhiên |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 6.62 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.147.54.100 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.