Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/10694
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Thành Trực-
dc.contributor.authorPhạm, Vĩnh Nguyên-
dc.date.accessioned2019-08-02T07:29:48Z-
dc.date.available2019-08-02T07:29:48Z-
dc.date.issued2019-
dc.identifier.issnB1510161-
dc.identifier.urihttp://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/10694-
dc.description56trvi_VN
dc.description.abstractXuất phát từ mong muốn nâng cao năng suất và chất lượng lúa trên những vùng đất khó khăn. Việc đánh giá và chọn ra giống lúa, có tính thích nghi rộng trên vùng đất phèn, kháng sâu bệnh chính cho năng suất và phẩm chất tốt là điều rất cần thiết và là mục tiêu của đề tài “So sánh năng suất và chất lượng 12 giống lúa cao sản ngắn ngày vụ Đông Xuân 2017-2018 tại Hoà An, Phụng Hiệp, Hậu Giang”, đã đượcthực hiện tại trại thực nghiệm bộ môn Kỹ Thuật Nông Nghiệp khoa Phát Triển Nông Thôn trường Đại Học Cần Thơ. Thí nghiệm được bố trí theo thể khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 12 giống lúa OM6976, LP8, D60-4, D70, D531-1, LP27, D45, D16-1, D56-1, D50-6, D268 cung cấp từ trại giống Long Phú và giống đối chứng là OM5451 tương ứng 12 nghiệm thức 3 lần lặp lại. Áp dụng phương pháp làm mạ sân và cấy mạ vào lúc 15 ngày tuổi, cấy 1 tép/bụi với khoảng cách 15x20 (cm). Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá gồm: Chỉ tiêu về đặc tính nông học; tính chống chịu phèn và sâu bệnh; các thành phần năng suất và năng suất thực tế; phẩm chất hạt gạo. Kết quả thí nghiệm cho thấy bộ giống lúa có thời gian sinh trưởng từ 95-103 ngày. Đa số có hình dạng hạt gạo thon dài, ít bạc bụng, chống chịu phèn từ cấp 1 đến cấp 2, kháng rầy và ít bị bệnh hại tấn công. Trong số các giống đã tiến hành trồng thí nghiệm, đã chọn được 2 giống lúa là OM6976 và D50-6. Giống OM6976 có thời gian sinh trưởng 97ngày, năng suất thực tế 7,2 tấn/ha, tỉ lệ gạo nguyên cấp 2 (51,3%), tỉ lệ bạc bụng 8,6%, hình dạng hạt gạo thon dài và chống chịu phèn cấp 1(rất kháng).Giống D50-6 có thời gian sinh trưởng 99 ngày, năng suất 7,8 tấn/ha, tỉ lệ gạo nguyên cấp 2 (52,3%), tỉ lệ bạc bụng 7,2%, hình dạng hạt gạo thon dài và chống chịu phèn cấp 1(rất kháng). Tiếp tục trồng giống OM6976 và D50-6 ở khu vực đất phèn khác trong vùng để xem xét tính ổn định về năng suất và phẩm chất hạt của giống.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrường ĐHCTvi_VN
dc.subjectPhát triển Nông thônvi_VN
dc.titleSo sánh năng suất và chất lượng 12 giống lúa cao sản ngắn ngày vụ Đông xuân 2017-2018 tại Hòa An, Phụng Hiệp, Hậu Giang.vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Khoa Phát triển Nông thôn

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
2.15 MBAdobe PDF
Your IP: 3.145.199.240


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.