Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/111522
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Ngô, Thị Thu Thảo | - |
dc.contributor.author | Ngô, Thị Thu Uyên | - |
dc.date.accessioned | 2025-02-12T09:28:13Z | - |
dc.date.available | 2025-02-12T09:28:13Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.other | LV1573,1574/2024 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/111522 | - |
dc.description | 14tr. | vi_VN |
dc.description.abstract | Nghên cứu này đánh gá ảnh hưởng củ các l ạ thức ăn khác nh đến snh trưởng và tỷ lệ sống củ ốc hư ng Thí nghệm được tến hành vớ 4 nghệm thức, mỗ nghệm thức lặp lạ 3 lần b gồm: NT1 (đố chứng) ch ăn thức ăn tư sống (tôm và cá), NT2 thức ăn công nghệp l ạ A chứ 40% đạm, NT3 thức ăn công nghệp l ạ B chứ 50% đạm và NT4thức ăn công nghệp l ạ C chứ 45% đạm. Lượng thức ăn bến động từ 10% đến 5% th thờ g nuô. Ốc hư n được nuô tr n bể 200 L vớmật độ 200 c nm2. Kết quả thí nghệm ch thấy s 90 ngày nuô ốc hư n nuô ở NT3 có khố lượng trung bình đạt c nhất (1690mg/c n và thấp nhất kh ch ăn thức ăn tư sống (500 mg/c n) Tr n số các nghệm thức, ốc hư n sử dụng thức ăn chứ 50% đạm ch kết quả snh trưởng tốt nhất. Tỷ lệ sống củ ốc hư n c nhất ở NT2 (94%) và thấp nhất kh ch ăn thức ăn tư (14%). Tuy nhên, năng suất đạt c nhất ở NT3 (298,3 g/m2)và thấp nhất ở NT1 (14,09g/m2) | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại Học Cần Thơ | vi_VN |
dc.subject | Nuôi Trồng Thuỷ Sản | vi_VN |
dc.title | Ảnh hưởng của các loại thức ăn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc hương (Babylonia areolata) | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Trường Thủy sản |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 329.21 kB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.144.8.172 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.