Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/11756
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Vũ, Anh Tuân | - |
dc.contributor.author | Vũ, Thanh Hằng | - |
dc.contributor.author | Trịnh, Hoàng Dương | - |
dc.date.accessioned | 2019-08-26T06:44:51Z | - |
dc.date.available | 2019-08-26T06:44:51Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.issn | 2525-2208 | - |
dc.identifier.uri | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/11756 | - |
dc.description.abstract | Nghiên cứu này đánh giá đặc điểm và xu thế biến đổi của hạn hán tại 13 trạm khí tượng ở Tây Nguyên. Chỉ số SPI và chỉ số hạn nghiêm trọng Palmer được sử dụng để xác định tình trạng hạn hán. Kết quả cho thấy, ở phía Bắc Tây Nguyên có TGH hạn hán cao hơn ở phía Nam, và xác định được 8 đợt hạn khí tượng nghiêm trọng trong thời kỳ 1979-2016. Tần suất hạn theo tháng phổ biến khoảng 12% đến 20%. Xu thế tăng tuyến tính của TGH tại một số trạm như Đăk Nông, Ayunpa, Pleicu và Đăk Tô khoảng 1,5- 2,0 tháng/39 năm, các trạm còn lại có xu thế TGH giảm khoảng 0,5-1,5 tháng/39 năm. Nhìn chung, TGH trung bình trong các năm El Nino cao hơn so với năm Non ENSO và năm La Nina khoảng từ 0,8 đến 3 tháng, ngoại trừ tỉnh Lâm Đồng. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Khí tượng Thủy văn;Số 699 .- Tr.50-58 | - |
dc.subject | Hạn hán | vi_VN |
dc.subject | Thời gian hạn hán (TGH) | vi_VN |
dc.subject | Chỉ số chuẩn hóa lượng mưa (SPI) | vi_VN |
dc.subject | Chỉ số hạn nghiêm trọng Palmer (PDSI) | vi_VN |
dc.title | Đặc điểm và xu thế biến đổi hạn khí tượng ở Tây Nguyên | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Appears in Collections: | Khí tượng Thủy văn |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ | 3.94 MB | Adobe PDF | View/Open | |
Your IP: 3.145.80.247 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.