Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/118128
Nhan đề: Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học, hoạt tính kháng oxy hóa và kháng khuẩn của cao chiết cây Hương nhu tía (Ocimum tenuiflorum L.).
Tác giả: Nguyễn, Trọng Tuân
Nguyễn, Ngọc Diễm
Từ khoá: Hóa học
Năm xuất bản: 2025
Nhà xuất bản: Đại học Cần Thơ
Tóm tắt: Cây Hương nhu tía (Ocimum tenflorum L.), sau khi thu hái sẽ được làm sạch, phơi khô và nghiền thành bột theo từng bộ phận riêng lẻ, sau đó chiết ngâm dầm nhiều lần với ethanol để điều chế thành cao chiết của từng bộ phận (thân, lá, hoa) có khối lượng của lần lượt là: 21,04 g, 54,01 g, 38,96 g với độ ẩm cao thân, lá, hoa lần lượt là: 9,37%, 11,33%, 11,38% và hiệu suất là:1,65%, 4,06%, 4,88%. Các cao được định tính và xác nhận có chứa các hợp chất: alkaloid, flavonoid, tannin, carbohydrate, amino acid và protein, steroid và triterpenoid, diterpence, saponin, ardiac glycoside và nhóm counarin. Cao được xác định hàm lượng poly phenol tổng của cao thân, lá, hoa lần lượt là: 43,37±2,39; 33,10±0,11 và 65,55±1,05 mgGAE/g cao chiết; hàm lượng flavonoid toàn phần lần lượt là: 5,46±0,03; 8,81±0,53 và 5,05±0,23 mgQE/g cao chiết; hàm lượng tannin lần lượt là: 8,39±0,42; 8,83±0,26 và 3,16±0,38 µgCE/g cao chiết. Hoạt tính kháng oxy cũng được khảo sát ở cả 4 phương pháp. Phương pháp DPPH, giá trị IC50 cao thân, lá, hoa lần lượt là: 302,43±2,90; 312,23±1,64 và 97,58±0,45 µg/mL; phương pháp ABTS●+ là: 86,45±0,72; 138,14±0,56 và 45,01±0,32 µg/mL; ở phương pháp năng lực khử RP lần lượt là: 111,37±1,00; 217,14±0,44 và 116±2,94 µg/mL; phương pháp kháng oxy hóa tổng TAC lần lượt là: 1000,8±2,80; 396,46±1,96 và 357,57±1,32 µg/mL. Kết quả kháng khuẩn trên 5 loài vi khuẩn cũng được khảo sát ở phương pháp khuếch tán giếng thạch và xác định giá trị MIC ở phương pháp resazurin. Kết quả cho thấy cao chiết thân cho hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất khi có thể kháng các loài vi khuẩn Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa với giá trị MIC lần lượt là 6400 µg/mL và 12800 µg/mL; Cao hoa kháng S. Aureus, B.subtilis, P. aeruginosa với giá trị MIC lần lượt là 6400 µg/mL và 12800 µg/mL ; Cao lá chỉ kháng B. subtilis với giá trị MIC 12800 µg/mL.
Mô tả: 136 tr.
Định danh: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/118128
Bộ sưu tập: Khoa Khoa học Tự nhiên

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
_file_
  Giới hạn truy cập
4.82 MBAdobe PDF
Your IP: 216.73.216.119


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.