Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/26372
Nhan đề: | Đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa và kháng đái tháo đường in vitro của các cao chiết từ thân cây cò sen (miliusa velutina dun hook.f.et. thoms) |
Tác giả: | PGS.TS. Đái, Thị Xuân Trang Ngũ, Thị Thanh Ngân |
Từ khoá: | Sinh học |
Năm xuất bản: | 2020 |
Nhà xuất bản: | Đại học Cần Thơ |
Tóm tắt: | Nghiên cứu đã đánh giá tác dụng ức chế hoạt động in vitro các enzyme liên quan đến bệnh đái tháo đường (enzyme α-amylase và α-glucosidase) và các gốc tự do hóa học của cao chiết thân Cò sen. Từ thân Cò sen đã chiết xuất được 5 loại cao khác nhau bao gồm: ethanol, n-hexane, dicloromethane, ethyl acetate và nước. Kết quả thu được hàm lượng polyphenol tổng và flavonoid trong cao ethyl acetate đạt giá trị cao nhất là 7,32±0,07 mg GAE/g cao chiết và 269,81±13,47 mg QE/g cao chiết. Hoạt tính kháng oxy hóa được thử nghiệm bằng 6 phương pháp gồm kháng oxy hóa tổng (total antioxidant capacity), loại bỏ gốc tự do (2,2 diphenyl-1- picrylhydrazyl), trung hòa gốc tự do (2,2’-azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6- sulphonic acid)) tiềm năng khử sắt (Ferric reducing-antioxidant power), năng lực khử (Reducing power) và cuối cùng là trung hòa gốc tự do bằng phương pháp nitric oxide (NO). Hầu hết các cao chiết thể hiện hoạt tính kháng oxy hóa tăng dần theo thứ tự: n-hexane < nước < ethanol < dichloromethane < ethyl acetate. Riêng phương pháp nitric oxide cho thấy cao nước có khả năng kháng oxy hóa mạnh nhất với EC50 = 55,83±4,95 μg/mL. Bên cạnh đó cao chiết thân Cò sen cũng có khả năng ức chế 2 loại enzyme là enzyme α-amylase và enzyme α-glucosidase theo thứ tự giảm dần: cao ethyl acetate > cao nước > cao ethanol > cao dichloromethane > cao n-hexane. Trong đó cao ethyl acetate có khả năng ức chế enzyme α-amylase và enzyme α-glucosidase mạnh nhất với giá trị IC50 lần lượt là: IC50= 207,51±13,04 μg/mL; IC50= 42,56±0,31 μg/mL. Cao n-hexane có khả năng ức chế yếu nhất với giá trị IC50 lần lượt là: IC50 = 669,61±8,69 μg/mL và IC50= 88,39±1,81 μg/mL. |
Mô tả: | 171tr |
Định danh: | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/26372 |
Bộ sưu tập: | Khoa Khoa học Tự nhiên |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 2.6 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 18.225.95.98 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.