Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/27985
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Bùi, Thị Thủy | - |
dc.contributor.author | Hoàng, Thị Tám | - |
dc.contributor.author | Đoàn, Thị Bích Ngọc | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Thị Hằng | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Văn Đức | - |
dc.contributor.author | Đỗ, Biên Cương | - |
dc.date.accessioned | 2020-07-08T07:57:27Z | - |
dc.date.available | 2020-07-08T07:57:27Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.issn | 1859-4581 | - |
dc.identifier.uri | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/27985 | - |
dc.description.abstract | Nghiên cứu đặc điểm sinh học cho thấy cả 5 chủng NM8, NM9, NM3, N2, NV1 đều có hoạt tính laccase, trong khi đó hoạt tính manganese peroxidase (MnP) chỉ thấy xuất hiện ở các chủng NV1, NM9 và N2, nhưng các hoạt tính này đều yếu. Các chủng đều có hoạt tính lignin peroxidase (LiP), trong đó NM9 có hoạt lực enzym này cao nhất và NM3 có hoạt lực thấp nhất. Trừ chủng NM8, 4 chủng còn lại đều sinh Endo- beta-l,4-glucanase. Các mẫu có hoạt tính endo-glucanase cao lần lượt là mẫu N2 (5110 u/kg), NM3 (3070 u/kg), NM9 (2880 IU/kg) và thấp nhất là NV1 (952 U/kg). | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;Số 03+04 .- Tr.116-121 | - |
dc.subject | Composite sinh học | vi_VN |
dc.subject | Sinh trưởng | vi_VN |
dc.subject | Coprinus radians NV1 | vi_VN |
dc.title | Tuyển chọn chủng nấm đảm để tạo ván Bio- Composite tù dăm gỗ không sử dụng keo dán | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Appears in Collections: | Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 2.13 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.133.126.241 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.