Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/3100
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Bùi, Minh Trạng | - |
dc.date.accessioned | 2018-08-02T07:13:47Z | - |
dc.date.available | 2018-08-02T07:13:47Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.issn | 1859-1922 | - |
dc.identifier.uri | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/3100 | - |
dc.description.abstract | Theo Hội Ung thư Hoa Kỳ ước tính thì trong năm 2018 tại Hoa Kỳ sẽ có khoảng 81.190 ca ung thư bàng quang mới (62.380 nam và 18.810 nữ) và 17.240 ca tử vong do ung thư bàng quang (12.520 nam và 4.720 nữ). Tần suất các ca ung thư bàng quang mới và tử vong do ung thư bàng quang giảm nhẹ ở phụ nữ trong vài năm gần đây. Ở nam giới thì tần suất mắc mới giảm nhưng tử vong thì không thay đổi. Ung thư bàng quang đứng hàng thứ 4 các loại ung thư phổ biến ở nam giới. Bệnh thường xảy ra ở người có tuổi, khoảng 9 trong 10 người bị ung thư bàng quang có tuổi trên 55, tuổi trung bình khi chẩn đoán bệnh là 73. Người nam có khả năng phát triển ung thư này trong cuộc đời là 1 trên 27 và nữ là 1 trên 89. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Thuốc & Sức khỏe;Số 596 .- Tr.20-21 | - |
dc.subject | Ung thư bàng quang | vi_VN |
dc.subject | Di căn | vi_VN |
dc.subject | Phương thức điều trị | vi_VN |
dc.title | Phương thức điều trị khi ung thư bàng quang di căn | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Appears in Collections: | Thuốc và Sức khỏe |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ | 1.71 MB | Adobe PDF | View/Open | |
Your IP: 3.145.75.69 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.