Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/31619
Title: | ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA KALI HUMATE PHUN QUA LÁ LÊN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA CÂY HẸ.( Allium ramosum Lour) TẠI TỈNH HẬU GIANG. |
Authors: | PHẠM, VĂN TRỌNG TÍNH HUỲNH, GIA BẢO |
Keywords: | Phát triển Nông thôn |
Issue Date: | 2020 |
Publisher: | Trường Đại Học Cần Thơ |
Abstract: | Đề tài: “Đánh giá sự ảnh hưởng của kali humate phun qua lá lên sự phát triển và năng suất của cây hẹ (Allium ramosum L.) tại tỉnh Hậu Giang.” Thí nghiệm được thực hiện từ tháng 4 đến tháng 5 tại trại thực nghiệm trồng trọt Khoa Phát Triển Nông Thôn, Trường Đại Học Cần Thơ. Thí nghiệm được thực hiện nhằm tìm ra liều lượng phun kali humate giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt nhất.Thí nghiệm bao gồm 5NT: NT1(đối chứng), NT2 (2g/lít), NT3 (4g/lít), NT4 (6g/lít), NT5 (8g/lít) được trồng ngoài đồng ruộng và được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên, với 3 lần lặp lại trên mỗi nghiệm thức. Và các chỉ tiêu về chiều dài lá, chiều rộng lá, số lá, số tép, trọng lượng cây, năng suất tổng, năng suất lý thuyết, năng suất thương phẩm, độ brix, trọng lượng khô. Kết quả thí nghiệm cho thấy khi phun kali humate với liều lượng khác nhau chưa làm rõ được các ảnh hưởng lên chiều rộng lá, chiều dài là, số lá, số tép, độ brix, hàm lượng vật chất khô. Với chỉ tiêu năng suất liều lượng kali humate vẫn không có sự khác biệt.Chiều rộng lá trung bình NT1 (0,355cm), NT2 (0,371cm), NT3 (0,417cm), NT4 (0,456cm), NT5 (0,474cm), NT6 (0,476cm). Chiều dài lá trung bình NT1 (8,315cm), NT2 (10,981cm), NT3 (15,914cm), NT4 (17,359cm), NT5 (17,578cm), NT6 (17,245cm). Số lá trung bình NT1 (7,847l á), NT2 (7,013 lá), NT3 (8,707 lá), NT4 (9,833 lá), NT5 (10,733 lá), NT6 (10,727 lá). Số tép hẹ trung bình NT1 (1,993 tép), NT2 (2,000 tép), NT3 (2,100 tép), NT4 (2,247 tép), NT5 (2,353 tép), NT6 (2,473 tép).Trọng lượng bụi trung bình (1,989g). Năng suất thực tế trung bình (0,425 tấn/ha), năng suất lí thuyết trung bình (0,477 tấn/ha), năng suất thương phẩm trung bình (0,365 tấn/ha). Về độ brix trung bình (8,502%) và hàm lượng vật chất khô (10,863%) |
Description: | 40tr |
URI: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/31619 |
ISSN: | B1510182 |
Appears in Collections: | Khoa Phát triển Nông thôn |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 1.07 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.143.237.89 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.