Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/31820
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Phạm, Đức Nguyên | - |
dc.date.accessioned | 2020-08-19T01:26:51Z | - |
dc.date.available | 2020-08-19T01:26:51Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.issn | 0866-8617 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/31820 | - |
dc.description.abstract | Trước hết xin đề cập vài nghiên cứu về “Không gian xanh / Green Space”. Khái niệm này chỉ xét tới vườn cây (gardens) và công viên (parks), nơi cư dân đô thị có thể tiếp cận, vui chơi, giao tiếp. Cây xanh đường phố lúc này không được tính. Trong nhiều tài liệu không gian xanh còn được gọi là “không gian mở /open spaces”, nhưng quảng trường đô thị (squares) không được xếp vào đây. Thống kê dưới đây là tỷ lệ diện tích “Không gian xanh” (chỉ gồm vườn cây và công viên) trên diện tích toàn đô thị. Chỉ có 6 thành phố có tỷ lệ không gian xanh cao nhất từ 40% đến 54%, trong đó Moscow đứng đầu với 54%. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Kiến trúc;Số 278 .- Tr.59-63 | - |
dc.subject | Cây xanh | vi_VN |
dc.subject | Mặt nước | vi_VN |
dc.subject | Biến đổi khí hậu | vi_VN |
dc.subject | Môi trường đô thị | vi_VN |
dc.title | Cây xanh, mặt nước và môi trường đô thị thời biến đổi khí hậu | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Appears in Collections: | Kiến trúc |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 4.27 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.144.6.236 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.