Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/36616
Nhan đề: | Ứng dụng phản ứng Fenton về mô hình Jartest để xử lý nước thải phòng thí nghiệm tại các trường đại học |
Tác giả: | Đỗ, Thị Thao Tào, Minh Điện Đường, Hữu Phú Hưng Trần, Phương Ái Như Trịnh, Minh Dương Nguyễn, Thị Hồng Nhung Lê, Thị Hồng Diệp |
Từ khoá: | Ứng dụng Phản ứng Fenton Mô hình Jartest Xử lý nước thải Phòng thí nghiệm Trường đại học |
Năm xuất bản: | 2018 |
Tùng thư/Số báo cáo: | Tạp chí Tài nguyên và Môi trường;Số 19 .- Tr.16-18 |
Tóm tắt: | Nước thải phòng thí nghiệm phát sinh từ các Trường ĐH, CĐ chủ yếu từ quá trình rửa dụng cụ thí nghiệm, lưu lượng loại nước thải này tuy không lớn nhưng lại chứa nhiều thành phần ô nhiễm khác nhau. Các thành phần này chủ yếu được gây ra bởi các loại hóa chất thí nghiệm và những nguồn cần thí nghiệm. Các hoá chất thường được sử dụng gồm có dung môi hữu cơ như: Etanol, propanol, butanol, benzen, aceton, acetonnitril, cloroform, ete, pyridin, toluen, isobutanol...các axit vô cơ như: H2SO4, HCI, HN03. Đặc biệt, còn có kim loại nặng có độc tính cao như asen, thủy ngân, thuốc bảo vệ thực vật, cyanua. Nước thải có các đặc tính hoá học nói trên có khả năng làm nhiễm độc các khu vực tiếp nhận, ảnh hưởng đến đời sống hệ sinh thái và sức khoẻ con người. Do vậy, nguồn thải này cần thiết phải được xử lý triệt để trước khi thải ra môi trường. Với phương châm thực học, thực làm, các sinh viên Ngành Quản lý TN&MT tại Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã chủ động thu gom nước thải phòng thí nghiệm (PTN) chuyên sâu để xử lý. Đặc tính nước thải ban đầu có tải lượng ô nhiễm rất cao, nồng độ COD (Chemical Oxygen Demand) trước xử lý đạt 2240 mg/l, dầu khoáng đạt 17,6 mg/l, Mn 1,44mg/l, Ni 0,35mg/Ị, Co 1,23 mg/l. Sau khi áp dụng phản ứng Fenton và phản ứng keo tụ tạo bông bằng mô hình Jartest, hàm lượng COD sau xử lý còn lại 56mg/l giảm tới 97,1% , hàm lượng dầu khoáng còn lại 3,8mg/l với hiệu quả xử lý là 78,4%, các kim loại năng cũng được xử lý: Mn giảm còn 0,45mg/l, Ni còn lại 0,19mg/l, Co còn lại 1,07 mg/l, nước sau xử lý đạt loại A QCVN 40:2011. |
Định danh: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/36616 |
ISSN: | 1859-1477 |
Bộ sưu tập: | Tài nguyên và Môi trường |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 2.36 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 13.58.61.176 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.