Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/36616
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorĐỗ, Thị Thao-
dc.contributor.authorTào, Minh Điện-
dc.contributor.authorĐường, Hữu Phú Hưng-
dc.contributor.authorTrần, Phương Ái Như-
dc.contributor.authorTrịnh, Minh Dương-
dc.contributor.authorNguyễn, Thị Hồng Nhung-
dc.contributor.authorLê, Thị Hồng Diệp-
dc.date.accessioned2020-10-12T00:58:25Z-
dc.date.available2020-10-12T00:58:25Z-
dc.date.issued2018-
dc.identifier.issn1859-1477-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/36616-
dc.description.abstractNước thải phòng thí nghiệm phát sinh từ các Trường ĐH, CĐ chủ yếu từ quá trình rửa dụng cụ thí nghiệm, lưu lượng loại nước thải này tuy không lớn nhưng lại chứa nhiều thành phần ô nhiễm khác nhau. Các thành phần này chủ yếu được gây ra bởi các loại hóa chất thí nghiệm và những nguồn cần thí nghiệm. Các hoá chất thường được sử dụng gồm có dung môi hữu cơ như: Etanol, propanol, butanol, benzen, aceton, acetonnitril, cloroform, ete, pyridin, toluen, isobutanol...các axit vô cơ như: H2SO4, HCI, HN03. Đặc biệt, còn có kim loại nặng có độc tính cao như asen, thủy ngân, thuốc bảo vệ thực vật, cyanua. Nước thải có các đặc tính hoá học nói trên có khả năng làm nhiễm độc các khu vực tiếp nhận, ảnh hưởng đến đời sống hệ sinh thái và sức khoẻ con người. Do vậy, nguồn thải này cần thiết phải được xử lý triệt để trước khi thải ra môi trường. Với phương châm thực học, thực làm, các sinh viên Ngành Quản lý TN&MT tại Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã chủ động thu gom nước thải phòng thí nghiệm (PTN) chuyên sâu để xử lý. Đặc tính nước thải ban đầu có tải lượng ô nhiễm rất cao, nồng độ COD (Chemical Oxygen Demand) trước xử lý đạt 2240 mg/l, dầu khoáng đạt 17,6 mg/l, Mn 1,44mg/l, Ni 0,35mg/Ị, Co 1,23 mg/l. Sau khi áp dụng phản ứng Fenton và phản ứng keo tụ tạo bông bằng mô hình Jartest, hàm lượng COD sau xử lý còn lại 56mg/l giảm tới 97,1% , hàm lượng dầu khoáng còn lại 3,8mg/l với hiệu quả xử lý là 78,4%, các kim loại năng cũng được xử lý: Mn giảm còn 0,45mg/l, Ni còn lại 0,19mg/l, Co còn lại 1,07 mg/l, nước sau xử lý đạt loại A QCVN 40:2011.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.relation.ispartofseriesTạp chí Tài nguyên và Môi trường;Số 19 .- Tr.16-18-
dc.subjectỨng dụngvi_VN
dc.subjectPhản ứng Fentonvi_VN
dc.subjectMô hình Jartestvi_VN
dc.subjectXử lý nước thảivi_VN
dc.subjectPhòng thí nghiệmvi_VN
dc.subjectTrường đại họcvi_VN
dc.titleỨng dụng phản ứng Fenton về mô hình Jartest để xử lý nước thải phòng thí nghiệm tại các trường đại họcvi_VN
dc.typeArticlevi_VN
Appears in Collections:Tài nguyên và Môi trường

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
2.36 MBAdobe PDF
Your IP: 18.117.91.170


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.