Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/37028
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.author | Nguyễn, Tương | - |
dc.contributor.author | Đào, Trọng Khoa | - |
dc.date.accessioned | 2020-10-14T06:39:56Z | - |
dc.date.available | 2020-10-14T06:39:56Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.issn | 2354-0796 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/37028 | - |
dc.description.abstract | Theo báo cáo mới nhất từ Ngân hàng Thế giới (WB), Chỉ số hoạt động logistics (LPI) 2018 của Việt Nam xếp hạng 39/160, tăng 25 bậc so với năm 2016. Kết quả này cho thấy sự nỗ lực lớn của các bộ, ngành, địa phương, đặc biệt là các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Vietnam Logistics Review;Số 131 .- Tr.10-11 | - |
dc.subject | Chỉ số hoạt động logistics | vi_VN |
dc.subject | Việt Nam | vi_VN |
dc.title | LPI Việt Nam 2018: Xếp hạng 39/160, tăng 25 bậc | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Vietnam Logistics review |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 2.09 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 216.73.216.3 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.