Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/37157
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorNguyễn, Phúc Khánh-
dc.contributor.authorNguyễn, Thị Cẩm Loan-
dc.contributor.authorHuỳnh, Thị Ngọc Dũng-
dc.date.accessioned2020-10-14T09:01:02Z-
dc.date.available2020-10-14T09:01:02Z-
dc.date.issued2020-
dc.identifier.issn1859-4581-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/37157-
dc.description.abstractTrong khi đó, chủng VPQTN-Mass được nhóm chung với các chủng VPQTN nhóm Massachusetls; tương đồng 99,73% với chủng Mass 41 (AY851295). Chủng VPQTN-793/B thuộc nhóm 793/B với độ tương đồng 98,11% so với chủng 4/91 (KP377577) và chủng VPQTN-QX-Like thuộc nhóm QX-Like với độ tương đồng 90,87% so với chủng Sczy3 0F7329O3).. Đặc biệt kết quả nghiên cứu đã phát hiện biến chủng VPQTN-VN, kết quả phân tích phả hệ di truyền và so sánh độ tương đồng cho thấy VPQTN-VN có độ tương đồng thấp so với các chủng phát hiện được ở ĐBSCL và các chủng tham chiếu (70 - 74%).vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.relation.ispartofseriesTạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;Số 385 .- Tr.91-96-
dc.subjectĐồng bằng sông Cửu Longvi_VN
dc.subjectvi_VN
dc.subjectVi-rút viêm phế quản truyền nhiêmvi_VN
dc.titleỨng dụng RT-PCR sử dụng cặp mồi tự thiết kế cho vùng siêu biến S1 bước đầu khảo sát sự lưu hành của IBV ở gà nuôi tại Đồng bằng sông Cửu Longvi_VN
dc.typeArticlevi_VN
Appears in Collections:Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
2.24 MBAdobe PDF
Your IP: 18.116.89.70


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.