Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/43918Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.author | Trương, Hữu Dũng | - |
| dc.contributor.author | Nguyễn, Thị Hằng | - |
| dc.contributor.author | Phùng, Đức Hoàn | - |
| dc.date.accessioned | 2021-01-26T07:52:03Z | - |
| dc.date.available | 2021-01-26T07:52:03Z | - |
| dc.date.issued | 2018 | - |
| dc.identifier.issn | 1859-4581 | - |
| dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/43918 | - |
| dc.description.abstract | Nghiên cứu được tiến hành trên 90 cá thể của 3 tổ hợp lợn lai nuôi thịt: 30 lợn lai (DP X CA) ở lô TN1, 30 lợn lai (PD X CA) ở lô TN2, 30 lợn lai (LPx CA) ở lô TN3, giai đoạn 56 đến 150 ngày tuổi, kết quả cho thấy: Khả năng sinh trưởng của lợn lai (DP X CA) tốt nhất, tiếp đến là lợn lai (PD X CA) và (LP X CA) tương ứng là: 89,82, 86,12 và 80,07 kg/con (P<0,05). Chỉ tiêu về tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn lai (DP X CA) thấp nhất, sau đó đến lợn lai (PD X CA) và (LP X CA) với 2,57,2,60 và 2,79 kg TA/kg tăng khối lượng... . | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Số 341 .- Tr.91-96 | - |
| dc.subject | Tổ hợp lợn lai (DPx CA) | vi_VN |
| dc.subject | (PDxCA) | vi_VN |
| dc.subject | (LPx CA) | vi_VN |
| dc.subject | Năng suất | vi_VN |
| dc.subject | Chất lượng thịt | vi_VN |
| dc.subject | Tỷ lệ thịt nạc | vi_VN |
| dc.title | Năng suất và chất lượng thịt của 3 tổ hợp lợn lai nuôi thịt (DP x CA), (PD x CA) và (LP x CA) | vi_VN |
| dc.type | Article | vi_VN |
| Appears in Collections: | Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| _file_ Restricted Access | 4.76 MB | Adobe PDF | ||
| Your IP: 216.73.216.146 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.