Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/51110
Nhan đề: | Một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá đù ngàn Dendrophysa russelii (Cuvier, 1829) |
Tác giả: | Mai, Viết Văn Nguyễn, Ngọc Kim Uyên |
Từ khoá: | Quản lý nguồn lợi thủy sản |
Năm xuất bản: | 2020 |
Nhà xuất bản: | Trường Đại Học Cần Thơ |
Tóm tắt: | Nghiên cứu “Một số đặc điểm sinh học sinh sản cá đù ngàn Dendrophysa russelii (Cuvier, 1829)” được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2020 tại vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy giữa chiều dài và khối lượng thân cá có mối quan hệ hồi quy rất chặt chẽ theo phương trình Wcá cái = 0,0001L2,6067, R2= 0,9125 và Wcá đực = 0,00001L3,0073, R2 = 0,93. Hệ số điều kiện (CF) của cá cái đạt giá trị cao nhất vào tháng 12 (0,0142 ± 0,00101) và ở cá đực cao nhất vào tháng 9 (0,041207 ± 0,003954), CF thấp nhất vào tháng 10 (0,013389 ± 0,0011) ở cá cái và tháng 11 (0,039284 ± 0,003548) ở cá đực. Hệ số thành thục sinh dục (GSI) tăng cao nhất vào tháng 12 (4,67%) ở cá cái và tăng cao nhất vào tháng 9 (0,17%) ở cá đực, thấp nhất vào tháng 9 (2,53%) ở cá cái và và thấp nhất vào tháng 12 (0,12%) ở cá đực. Hệ số tích lũy năng lượng (HSI) cao nhất vào tháng 11 (1,05%) ở cá cái và vào tháng 11 (0,78%) ở cá đực trong khi thấp nhất vào tháng 8 (0,99%) ở cá cái và vào tháng 9 (0,54%) ở cá đực. Đã phát hiện tuyến sinh dục cái và đực giai đoạn IV từ tháng 8 đến tháng 12. Sức sinh sản tuyệt đối của cá đù ngàn dao động 14.224-102.620 trứng/cá thể với chiều dài tổng 13,5-18,6 cm. Sức sinh sản tương đối của cá 694.245±218.457 trứng/kg cá cái. |
Mô tả: | 16tr. |
Định danh: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/51110 |
Bộ sưu tập: | Trường Thủy sản |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 1.14 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 18.223.241.235 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.