Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/52569
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Phạm, Văn Tình | - |
dc.date.accessioned | 2021-05-11T07:51:12Z | - |
dc.date.available | 2021-05-11T07:51:12Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.issn | 1859-2295 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/52569 | - |
dc.description.abstract | Chữ thập (十) trong tiếng Hán có nghĩa là “mười”. Nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục, thất, bát, cửu, thập là những số đếm (từ 1 đến 10) quen thuộc đọc theo âm Hán Việt. Thập thường không dùng độc lập (kiểu: Nhớ mua thập (10) cái bút. Thế mà đã qua thập ngày) mà thập thường xuất hiện trong một kết hợp nào đó. Thập chính là thành tố tạo từ có sức sản sinh cao và đã được nhập vào trong kho tàng từ ngữ tiếng Việt từ xa xưa với không ít đơn vị từ vựng như: thập ác, thập cẩm, thập kỷ, thập lục, thập niên, thập phân, thập phương, thập loại chúng sinh, thập tử nhất sinh, thập tự chinh... | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Tuyên giáo;Số 04 .- Tr.59-63 | - |
dc.subject | Thập niên | vi_VN |
dc.subject | Thập kỷ | vi_VN |
dc.subject | Thiên niên kỷ | vi_VN |
dc.title | Thập niên, thập kỷ, thiên niên kỷ | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Appears in Collections: | Tuyên giáo |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 255.25 kB | Adobe PDF | ||
Your IP: 18.224.54.118 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.