Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/56386
Nhan đề: Khả năng sản xuất của vịt Star 53 ông bà nhập nội
Tác giả: Nguyễn, Quý Khiêm
Nguyễn, Ngọc Dụng
Nguyễn, Thị Nga
Phạm, Thị Kim Thanh
Vũ, Đức Cảnh
Phạm, Thùy Linh
Đặng, Thị Phương Thảo
Trần, Thị Thu Hằng
Tạ, Thị Hương Giang
Trần, Thị Hà
Lê, Xuân Sơn
Nguyễn, Thị Tâm
Từ khoá: Khả năng sản xuất
Ưu thế lai
Vịt Star 53
Năm xuất bản: 2018
Tùng thư/Số báo cáo: Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam;Số 60 .- Tr.31-39
Tóm tắt: Tháng 2/2016, Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã nhập vịt Star 53 ông bà từ Hãng Grimaud Freres (Cộng hòa Pháp). Kết quả nuôi thích nghi và nhân giống cho thấy: tỷ lệ nuôi sống 1 ngày tuổi đến 24 tuần tuổi (TT) đạt 91,96-94,01%. Khối lượng cơ thể ở 24 TT: trống (A) đạt 4006 g, mái (B) đạt 3596 g, trống (C) đạt 3473 g và mái (D) đạt 3106 g. Năng suất trứng/48 tuần đẻ của mái (B) đạt 200,57 quả, mái (D) đạt 249,58 quả, tỷ lệ phôi (♂A x ♀B) đạt 83,85%, (♂C x ♀D) đạt 85,94%, tỷ lệ nở/tổng trứng có phôi tương ứng đạt 88,38 và 86,12%. Vịt Star bố mẹ có tỷ lệ nuôi sống đến 24 TT đạt 95,0-96,5%, khối lượng cơ thể 24 TT của trống (AB) đạt 3861 g và mái (CD) đạt 3003 g, năng suất trứng/mái/40 tuần đẻ đạt 215,97 quả. Tỷ lệ phôi đạt 89,92%, tỷ lệ nở/tổng trứng có phôi đạt 86,22%. Vịt thương phẩm (ABCD) có tỷ lệ nuôi sống đến 7 TT đạt 97,67%, khối lượng cơ thể ở 7 TT đạt 3542 g, tỷ lệ thân thịt và tỷ lệ thịt lườn tương ứng đạt 74,47 và 22,60%.
Định danh: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/56386
ISSN: 1859-4794
Bộ sưu tập: Khoa học & Công nghệ Việt Nam

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
_file_
  Giới hạn truy cập
3.91 MBAdobe PDF
Your IP: 3.15.223.129


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.