Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/58805
Nhan đề: | Một số đặc điểm dinh dưỡng cá Tỳ bà bướm hổ (sewellia lineoiata) phân bố tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
Tác giả: | Võ, Điều Trần, Văn Việt Phan, Đỗ Dạ Thảo Võ, Văn Chí |
Từ khoá: | Đặc điểm dinh dưỡng cá Độ no Hệ số sinh trắc dạ dày Cá Tỳ bà bướm hố |
Năm xuất bản: | 2019 |
Tùng thư/Số báo cáo: | Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Số 02 .- Tr.93-99 |
Tóm tắt: | Nghiên cứu này được thực hiện đế xác định đặc điểm dinh dưỡng của cá Tỳ bà bướm hổ (S. lineolata). Hơn 3.000 cá thể của loài cá này thu tại huyện Nam Đông và Hương Trà thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế được phân tích để xác định thành phần thức ăn tự nhiên, chiều dài ruột so với dài thân, độ no và hệ số sinh trắc dạ dày. Kết quả cho thấy, tỷ lệ giữa chiều dài ruột và chiều dài thân của cá Tỳ bà bướm hổ trung bình đạt 1,95. Chỉ số độ no của loài cá này thay đổi theo thời gian trong một ngày đêm, độ no đạt cao nhất vào lúc 7-8 h và 15¬18 h. Cá có độ no cao vào các tháng 1, 2, 3 với chỉ số độ no bậc 4 lần lượt đạt 35,70%, 38,78%, 26,03% và độ no thấp vào các tháng 6, 7, 11, 12 với chỉ số độ no bậc 4 lần lượt đạt 9,18%, 8,37%, 3,88% và 10,10%. Độ no và hệ số sinh trắc dạ dày của cá tăng theo nhóm kích thước, hai chỉ số này đạt cao nhất ở nhóm cá > 55 mm. Ngành tảo silic chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số các loại thức ăn tìm thấy trong ống tiêu hóa của cá (79,62%), tiếp đến là ngành tảo lục (5,50%), ngành tảo lam (2,25%). Giun tròn và luân trùng (rotifer) chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ (mỗi loại chiếm 0,05%). |
Định danh: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/58805 |
ISSN: | 1859-4581 |
Bộ sưu tập: | Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 4.65 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.135.212.80 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.