Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/58865
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorNguyễn, Xuân An-
dc.contributor.authorLê, Đình Phùng-
dc.contributor.authorLê, Đức Thạo-
dc.contributor.authorĐinh, Thị Bích Lân-
dc.contributor.authorPhùng, Thăng Long-
dc.date.accessioned2021-07-22T07:47:59Z-
dc.date.available2021-07-22T07:47:59Z-
dc.date.issued2019-
dc.identifier.issn1859-4581-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/58865-
dc.description.abstractMục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của 2 tổ hợp lợn lai PIC280 x [Landrace x (Duroc x VCN-MS15)] và PIC399 x [Landrace x (Duroc x VCN-MS15)] nuôi tại tỉnh Thừa Thiên - Hụế. Tổng số 36 con lợn lai 60 ngày tuổi gồm 18 cá thể (9 đực thiến và 9 cái)/tổ hợp lai đã được sử dụng và thiết kế thí nghiệm theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn, Lợn được nuôi cá thể trong chuồng hở, được cung cấp nước uống đấy đủ và ăn tự do các hổn hợp thức ăn hoàn chỉnh phù hợp với các giai đoạn và theo dõi sinh trưởng. Thời gian nuôi lợn thí nghiêm là 90 ngày (từ 60-150 ngày tuổi). Kết thúc thí nghiệm, 6 lợn (3 đực và 3 cái)/1 tổ hợp lai có khối lượng trung binh 96,60 kg/con được giết thịt để đánh giá năng suất và lấy mẫu cơ thăn ở giữa xương sườn thứ 10-14 để phân tích chất lượng thịt. Kết quả nghiên cứu cho thấy lợn lai PIC280 x [Landrace x (Duroc x VCN-MS15) I và PIC399 x [Landrace x (Duroc x VCN-MS15)] có tóc độ sinh trưởng tuyệt đối nhanh, tương ứng 775,31 và 827,50 g/con/ngày (P<0,05), hệ số chuyển hóa thức ăn thấp 2,56 và 2,53 kg thức ăn/kg tăng khối lượng (p>0,05), năng suất và chất luợng thân thịt xẻ tốt: tỷ lệ móc hàm: 78,76 và 78,95%, tỷ lệ thịt xẻ: 71,59 và 71,84% và tỷ lệ nạc/thân thịt xẻ là 59,08 và 60,26% (P>0,05). Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng thịt gồm pH, màu sắc, tỷ lệ mất nước bảo quản, tỷ lệ mất nước chế biến, độ dai (lực cắt), thành phần hóa học và tỷ lệ axít béo no và chưa no trong cơ thăn của 2 tổ hợp lợn lai nghiên cứu là tương đương nhau và nằm trong phạm vi chất lượng thịt đảm bảo.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.relation.ispartofseriesTạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;Số 03+04 .- Tr.119-129-
dc.subjectChất lượng thịtvi_VN
dc.subjectNăng suất thân thịtvi_VN
dc.subjectPIC280 X [Landraco x (Duroc x VCN-MS15)vi_VN
dc.subjectPIC399 x [Landmcex (Duroc x VCN-MS15)]vi_VN
dc.subjectSinh trưởngvi_VN
dc.subjectThành phần axít béovi_VN
dc.titleSinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của tổ hợp lợn lai PIC28d x [Landrace x (Durocx VCN-MS15)] và PIC399 x [Lanorace x (Duroc x VCN-MS15)] nuôi tại tỉnh thừa Thiên - Huếvi_VN
dc.typeArticlevi_VN
Appears in Collections:Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
6.55 MBAdobe PDF
Your IP: 3.142.40.32


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.