Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/58929
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorNguyễn, Thị Hồng Điệp-
dc.contributor.authorVõ, Quang Minh-
dc.contributor.authorHuỳnh, Thị Thu Hương-
dc.contributor.authorHuỳnh, Kim Định-
dc.contributor.authorTrương, Chí Quang-
dc.contributor.authorNguyễn, Trọng cần-
dc.contributor.authorPhan, Nhựt Trường-
dc.date.accessioned2021-07-23T01:00:58Z-
dc.date.available2021-07-23T01:00:58Z-
dc.date.issued2019-
dc.identifier.issn1859-4581-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/58929-
dc.description.abstractDữ liệu ảnh viễn thám với khả năng cung cấp thông tin trên nhiều kênh phổ và đa thời gian đã được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh MODIS (MOD09Q1) tổ hợp 8 ngày để xác định cơ cấu mùa vụ vùng chuyên trồng lúa tỉnh Vĩnh Long năm 2017. Chuỗi ảnh chỉ số khác biệt thực vật (NDVI) được cập nhật liên tục từ tháng 5/2017 đến tháng 3/2018 để xác định thời điểm khởi đầu và kết thúc mùa vụ, đồng thời theo dõi các thời điểm sinh trưởng của cây lúa tại vùng nghiên cứu bằng phương pháp phân loại phi giám sát không phân cấp (K-Mean) và kỹ thuật GIS. Kết quả nghiên cứu xác định được 2 vụ canh tác chính là thu - đông và đông - xuân. Vụ thu - đông toàn tỉnh có tổng diện tích Xuống giống là 50.019 ha, chia làm 5 đợt gồm các giai đoạn sau: (1) từ 25/5 đến 6/6/2017: 4.374,25 ha; (2) từ 26/6 đến 4/7/2017: 15.742,2 ha; (3) từ 20/7 đến 28/7/2017: 16.971,2 ha; (4) từ 29/8 đến 6/9/2017: 9442.25 ha; (5) từ 16/10 dến 24/10/2017: 3489 ha. Vụ đông - xuân toàn tỉnh có tổng diên tích xuống giống là 55:923,7 ha, chia làm 3 đợt như sau: (1) từ 10/10 đến 15/11/2017:10.765,7 ha; (2) từ 20/11 đến 30/11/2017: 42.476,6 ha; (3) từ 10/12 đến 30/12/2017: 2.681,38 ha. Độ tin cậy diện tích xuống giống được so sánh giữa kết quả giải đoán ảnh MODIS và số liệu từ địa phương cung cấp có sự chênh lệch thấp ở vụ thu - đông khoảng 3% (1.628,96 ha) và vụ đông xuân khoảng 1,5% (862,75 ha) cho thấy kết quả phân loại ảnh có độ tin cậy cao. Tình hình các thời điểm sinh trưởng của cây lúa cũng được cặp nhật liên tục đồng thời cung cấp thông tin cảnh báo sâu bệnh hại trên các trà lúa hiện tại giai đoạn vụ thu đông và đông xuân. Nghiên cứu đã cung cấp số liệu cơ bản, phục vụ công tác quản lý mùa vụ và cơ cấu cây trồng thích hợp tại địa phương canh tác nông nghiệp với diện tích lớn như tỉnh Vĩnh Long.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.relation.ispartofseriesTạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Số 06 .- Tr.3-8-
dc.subjectAnh MODISvi_VN
dc.subjectCảnh báo sâu bệnh hạivi_VN
dc.subjectChuỗi ảnh NDVIvi_VN
dc.subjectCơ cấu mùa vụvi_VN
dc.subjectThời điểm sinh trưởng.vi_VN
dc.titleXây dựng bản đồ cơ cấu mùa vụ và cảnh báo sâu bệnh hại chính trên các trà lúa tại tỉnh Vĩnh Long bằng công nghệ viễn thámvi_VN
dc.typeArticlevi_VN
Appears in Collections:Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
3.19 MBAdobe PDF
Your IP: 3.21.244.94


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.