Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/59042
Nhan đề: | Kết quả nghiên cứu bón phân cho rừng trồng keo Tai tượng (Acacia mangium) cung cấp gỗ lớn ở Quảng Ninh |
Tác giả: | Vũ, Tiến Lâm Nguyễn, Huy Sơn Phạm, Đình Sâm Hồ, Trung Lương |
Từ khoá: | Bón phân Keo tai tượng Snh trưởng Tỉnh Quảng Ninh |
Năm xuất bản: | 2019 |
Tùng thư/Số báo cáo: | Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Số 361 .- Tr.101-107 |
Tóm tắt: | Keo tai tượng (Acacia mangiuin) là cây trồng lâm nghiệp chủ lực. ở nước la hiện nay, để nâng cao năng suất gỗ rừng trồng, một trong những biện pháp kỹ thuật quan trọng là bón phân cho rừng trống. Tuy nhiên, cần phải căn cứ vào đặc điểm đất để xác định loại phấn và liều lượng phân bón cho phù hợp nhằm đạt được mục đích chúng ta mong muốn. Đất ở khu vực thí nghiệm có độ pHkcl ~ 3,57-3,73, hàm lượng mùn 1,10 - 2,53%, hàm lượng ni tơ tổng số (Nts) 0,063 - 0,155%; hàm lượng P₂O₅ đễ tiêu thấp dưới 3 mg/100 g đất, hàm lượng K₂O dễ tiêu 6,6 -17,4 mg/100 g đất. Sau 1 năm trồng với 5 công thức bón lót khác nhau, tỷ lệ sống trung bình của Keo tai tượng đạt 92,59%, đường kính trung bình( D₁,₃) đạt 2,79 cm, chiều cao trung bình (Hvn) đạt 1,8.9 m, đường kính tán trung bình (Dt) đạt 1,22 m; tốt nhất ở công thức bón 500 g NPK (16:16:8) với đường kính ngang ngực đạt 3,47 cm, chiều cao 2,11 m, đường kính tán đạt 1,42 m; kém nhất ở các công' thức không bón phân với các giá trị tương ứng là 2,34 cm; 1,73 m và 1,17 m. Sau 2 năm tuổi, tức là sau 1 năm bón thúc với 9 công thức khác nhau, tỷ !ệ sống trung bình của Keo tai tượng toàn thí nghiệm đạt 88,72%, đường kính trung bình toàn đạt 7,58 cm, chiều cao trung bình đạt 6,56 m, đường kinh tán trung binh đạt 4,38 m. Giữa các công thức bón phân đã cố sự khác nhau khá rõ rệt, các công thức bón lân (P₃O₅) tốt hơn hẳn so với công thức chỉ bón NPK (16:16:8), trong đó tốt nhất ở công thức bón 0,4 kg P₂0₅/gốc với đường kính đạt 8,43 cm, chiều cao đạt 6,81 m; kém nhất ở công thức không bón phân làm đối chứng chung với các trị số tương ứng là 6,77 cm và 6,20 m. |
Định danh: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/59042 |
ISSN: | 1859-4581 |
Bộ sưu tập: | Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 3.6 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 18.119.134.196 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.