Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/7003
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Võ, Quang Minh | - |
dc.contributor.author | Danh, Thị Cẩm Duyên | - |
dc.date.accessioned | 2019-02-26T03:08:21Z | - |
dc.date.available | 2019-02-26T03:08:21Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.uri | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/7003 | - |
dc.description | 115 tr | vi_VN |
dc.description.abstract | Ngày nay, việc thâm canh tăng vụ lúa có khả năng làm cho đất bị bạc màu, suy thoái. Vì vậy, việc xác định mối quan hệ giữa các đặc tính phân loại đất với đặc tính độ phì FCC cần đƣợc thực hiện, nhằm mục đích: xác định đƣợc mối quan hệ giữa các đặc tính phân loại đất với đặc tính độ phì FCC; qua đó, xác định trở ngại và đề xuất các khuyến cáo sử dụng, cải thiện độ phì đất cho canh tác. Tỉnh Vĩnh Long có 4 nhóm đất chính (phân loại theo WRB, 2006) là Gleysols, Fluvisols, Arenosols và Anthrosols với 29 biểu loại đất. Trong đó, có 3 tầng chẩn đoán chính: Molic, Sulfuric và Plinthic; 3 đặc tính chẩn đoán: Gleyic, Eutric và Haplic với 5 đặc tính cho cấp phân vị thấp hơn Epi ProtoThionic, Endo ProtoThionic, Bathy ProtoThionic, Epi OrthoThionic, Endo OrthoThionic; và 2 vật liệu chẩn đoán: Fluvic và Sulfidic. Theo kết quả phân tích các đặc tính lý-hóa học đất của điểm khảo sát đất của Vĩnh Long có 8 loại độ phì, gồm: SkeoSkS, LLC, LLfC, CCC, CCiC, CCfC, CCCf-, Ca-pCa-Cc-. Từ kết quả chuyển đổi chú giải bản đồ đất phân loại theo hệ thống WRB (2006) sang bản đồ phân bố độ phì nhiêu đất FCC cho canh tác lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, thì xác định đƣợc 10 loại độ phì, gồm: SkeoSkS, LLC, LLfC, LLCf-, CCC, CCiC, CCfC, CCCf-, CapCacC, Ca-pCa-Cc-. Qua đó xác định đƣợc 09 trở ngại độ phì cho canh tác lúa gồm: Đất chua nhiều (a, a-), khả năng cố định P cao (i), có khả năng thiếu lân (p), phèn hoạt động, khả năng ngộ độc Fe, Al cao (c, c-), phèn tiềm tàng xuất hiện (f, f-), khả năng cung cấp chất khoáng thấp (k), cacbon hữu cơ thấp (o), kiềm giữ chất dinh dƣỡng thấp (e), khả năng bị xói mòn và trực di chất dinh dƣỡng (LC). Qua đó, xác định trở ngại và đề xuất các khuyến sử dụng, cải thiện độ phì đất cho canh tác lúa, phù hợp với điều kiện ở Vĩnh Long. Kết quả đã cung cấp cho các nhà quản lý nông nghiệp những thông tin, giải pháp hiệu quả trong cải thiện đặc tính độ phì đất, nâng cao năng suất, làm cơ sở cho việc khuyến cáo ngƣời nông dân xây dựng các chiến lƣợc, quy hoạch đinh hƣớng sử dụng đất hiệu quả. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại học Cần Thơ | vi_VN |
dc.subject | Quản lý đất đai | vi_VN |
dc.title | Mối quan hệ giữa các đặc tính phân loại đất với đặc tính độ phì đất FCC Tỉnh Vĩnh Long | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Khoa Môi trường & Tài nguyên Thiên nhiên |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 4.51 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 13.58.221.124 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.