Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/75378
Nhan đề: | Nghiên cứu ảnh hưởng của bổ sung butyric acid trong thức ăn lên tăng trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn của cá điêu hồng (Oreochromis spp) |
Tác giả: | Hứa, Thái Nhân Trần, Thái Thông |
Từ khoá: | Nuôi trồng thủy sản |
Năm xuất bản: | 2022 |
Nhà xuất bản: | Trường Đại học Cần Thơ |
Tóm tắt: | Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định hàm lượng butyric acid thích hợp cho tăng trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn của cá điêu hồng (Oreochromis spp). Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 nghiệm thức (NT) với hàm lượng butyric acid khác nhau, lặp lại 5 lần/NT. NT đối chứng (BA_ĐC) không bổ sung butyric acid, 2 nghiệm thức bổ sung butyric acid (NaB) với 2 hàm lượng khác nhau là 0,5 g/kg thức ăn (NaB_0.5) và 0,65 g/kg thức ăn (NaB_0.65), 2 nghiệm thức bổ sung tributyrin (TB) cũng ở 2 hàm lượng tương tự là 0,5 g/kg thức ăn (TB_0.5) và 0,65 g/kg thức ăn (TB_0.65). Các nghiệm thức được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trong vèo với mật độ 90 con/vèo. Sau 128 ngày thí nghiệm, kết quả cho thấy các chỉ tiêu về nhiệt độ, pH và DO, TAN và NO2-N đều nằm trong khoảng phù hợp cho sinh trưởng và phát triển của cá. Tỷ lệ sống của cá ở 5 NT đều lớn hơn 80%. Trong đó, nghiệm thức cho tăng trọng (WG), tốc độ tăng trưởng khối lượng tương đối (SRG) và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) đạt tốt nhất là NT đối chứng (187,65 g/con, 1,51 %/ngày, 1,36) khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức NaB_0,65 (137,91 g/con, 1,30 %/ngày, 1,73) nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) so với các nghiệm thức còn lại. Kết quả thí nghiệm cho thấy cá điêu hồng được cho ăn thức ăn không bổ sung butyrate acid cho kết quả tăng trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn tốt nhất khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức bổ sung butyric acid ở dạng muối butyrate (NaB) với hàm lượng 0,65g/kg thức ăn nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê p>0,05) so với các nghiệm thức bổ sung butyrate (NaB) 0.5g/kg thức ăn, Tributyrin (TB) với hàm lượng 0,5 và 0,65g /kg thức ăn. |
Mô tả: | 15tr. |
Định danh: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/75378 |
Bộ sưu tập: | Trường Thủy sản |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 678.5 kB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.145.66.195 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.