Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/7543
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần, Đắc Định | - |
dc.contributor.advisor | Tô, Thị Mỹ Hoàng | - |
dc.contributor.author | Phạm, Thị Huyền | - |
dc.date.accessioned | 2019-03-06T07:59:55Z | - |
dc.date.available | 2019-03-06T07:59:55Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.other | LV5989,5990/2018 | - |
dc.identifier.uri | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/7543 | - |
dc.description | 12tr. | vi_VN |
dc.description.abstract | Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2018. Kết quả cho thấy mối tương quan giữa chiều dài và khối lượng thân cá úc chấm rất chặt chẽ theo phương trình W=0,026L2,666, R² là 0,9232 (với chiều dai thân dao động từ 12,5-22,5 cm, khối lượng từ 18,99-92,44 g).Hệ số điều kiện CF của cá cái từ 0,026-0,028 cm/g, cá đực từ 0,025-0,028 cm/g. Hệ số thành thục GSI của cá cái cao nhất vào tháng 8 là 6,5%, tháng thấp nhất vào tháng 11 là 0,46%; cá đực cao nhất vào tháng 8 là 0,12%; thấp nhất vào tháng 9 là 0,05%. Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá cái cao nhất vào tháng 11 (1,67%) và thấp nhất vào tháng 9 (1,41%), cá đực cao nhất vào tháng 11 (1,48%) và thấp nhất vào tháng 8 (0,92%).Chiều dài thành thục đầu tiên của cá úc chấm là Lm =12,05 cm (SL). Sức sinh sản của cá úc chấm khoảng 12-20 trứng/cá thể cái | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại Học Cần Thơ | vi_VN |
dc.subject | Quản lý nguồn lợi thủy sản | vi_VN |
dc.title | Một số đặc điểm sinh học sinh sản cá úc chấm Arius maculatus(Thunberg, 1792) phân bố vùng hạ lưu sông Hậu. | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Trường Thủy sản |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 740.2 kB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.129.63.214 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.