Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/75497
Title: | Ảnh hưởng của các loại chế phẩm vi sinh trong ương giống ốc bươu đồng (Pila polita) |
Authors: | Ngô, Thị Thu Thảo Ngô, Ý Thư |
Keywords: | Nuôi Trồng Thủy Sán |
Issue Date: | 2021 |
Publisher: | Trường Đại Học Cần Thơ |
Abstract: | Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của các loại chế Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của các loại chế phẩm vi sinh trong ương giống ốc bươu đồng (Pila polita). Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức bổ sung các loại chế phẩm vi sinh khác nhau và mỗi nghiệm thức được lập lại 3 lần như sau: 1) Đối chứng (ĐC, không bổ sung chế phẩm vi sinh); 2) Nghiệm thức Bioclear (BIO); 3) Bổ sung Vi sinh ao # 1A (VS); 4) Bổ sung Mio phốt (MIO). Ốc có chiều cao và khối lượng ban đầu là 11,95 mm và 0,39 g được ương trong bể composite với mật độ 200 con/bể. Kết quả sau 40 ngày ương cho thấy khi bổ sung chế phẩm vi sinh Bioclear tỷ lệ sống của ốc bươu đồng đạt cao nhất (73,83 %) nhưng ốc có chiều dài, khối lượng nhỏ hơn và không có khác biệt so với các nghiệm thức khác (p>0,05). Chiều cao và khối lượng của ốc ở nghiệm thức ĐC (15,20mm; 0,83g) và MIO (15,24mm; 0,84g) cao hơn và khác biệt có ý nghĩa (p<0,05) so với các nghiệm thức còn lại. phẩm vi sinh trong ương giống ốc bươu đồng (Pila polita). Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức bổ sung các loại chế phẩm vi sinh khác nhau và mỗi nghiệm thức được lập lại 3 lần như sau: 1) Đối chứng (ĐC, không bổ sung chế phẩm vi sinh); 2) Nghiệm thức Bioclear (BIO); 3) Bổ sung Vi sinh ao # 1A (VS); 4) Bổ sung Mio phốt (MIO). Ốc có chiều cao và khối lượng ban đầu là 11,95 mm và 0,39 g được ương trong bể composite với mật độ 200 con/bể. Kết quả sau 40 ngày ương cho thấy khi bổ sung chế phẩm vi sinh Bioclear tỷ lệ sống của ốc bươu đồng đạt cao nhất (73,83 %) nhưng ốc có chiều dài, khối lượng nhỏ hơn và không có khác biệt so với các nghiệm thức khác (p>0,05). Chiều cao và khối lượng của ốc ở nghiệm thức ĐC (15,20mm; 0,83g) và MIO (15,24mm; 0,84g) cao hơn và khác biệt có ý nghĩa (p<0,05) so với các nghiệm thức còn lại. |
Description: | 14tr. |
URI: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/75497 |
Appears in Collections: | Trường Thủy sản |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 494.72 kB | Adobe PDF | ||
Your IP: 18.191.116.61 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.