Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/7718
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.author | Phạm, Thành Đạt | - |
dc.contributor.author | Đặng, Thị Thanh Huyên | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Mạnh Khải | - |
dc.contributor.author | Phạm, Thúy | - |
dc.date.accessioned | 2019-03-11T01:48:38Z | - |
dc.date.available | 2019-03-11T01:48:38Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.issn | 0866-8762 | - |
dc.identifier.uri | http://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/7718 | - |
dc.description.abstract | Công nghệ màng vi sinh chuyển động (Moving Bed Biofilm Reactor-MBBR) được coi là một trong những công nghệ xử lý nước thải có hiệu quả cao hiện nay. Bài báo này tập trung đánh giá một loại vật liệu chi phí thấp có nguồn gốc nông nghiệp, đó là xơ mướp, để sử dụng làm vật liệu mang dạng chuyển động trong bể MBBR. Kết quả ban đầu cho thấy hiệu quả xử lý COD của vật liệu xơ muớp lên đến 79% với nồng độ COD đầu vào là 173.4±30.5 mg/L. Khả năng xử lý Nito của xơ mướp là 53% với TN đầu vào khoảng 45.7±1,9 mg/L. Với đặc điểm có kết cấu nhiễu lớp dạng mắt lưới, có lỗ thoáng dày đặc, kết quả bước đầu cho thấy xơ mướp có thể là vật liệu mang tiềm năng cho xử lý nước thải. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.relation.ispartofseries | Tạp chí Xây dựng Việt Nam;Số 4 .- Tr.38-41 | - |
dc.subject | Công nghệ MBBR | vi_VN |
dc.subject | Dạng xơ mướp | vi_VN |
dc.subject | Vật liệu mang | vi_VN |
dc.subject | Để xử lý nước thải sinh hoạt | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu đánh giá vật liệu mang dạng xơ mướp sử dụng trong bể MBBR để xử lý nước thải sinh hoạt | vi_VN |
dc.type | Article | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Xây dựng |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ | 2.62 MB | Adobe PDF | Xem | |
Your IP: 216.73.216.119 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.