Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/81632
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Phùng, Thị Hằng | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Ngọc Phương Thảo | - |
dc.date.accessioned | 2022-09-12T02:17:30Z | - |
dc.date.available | 2022-09-12T02:17:30Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.other | B1800659 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/81632 | - |
dc.description | 61 tr. | vi_VN |
dc.description.abstract | Đề tài “Điều tra phân bố, đánh giá đặc điểm thích nghi và hình thái giải phẫu của cây Nam sài hồ (Pluchea pteropoda Hemsl.) tại huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng” được thực hiện nhằm mục tiêu điều tra, vẽ bản đồ phân bố, đánh giá được các đặc điểm thích nghi và hình thái giải phẫu của cây Nam sài hồ (Pluchea pteropoda Hemsl.) tại huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng. Một số phương pháp thực hiện như: phương pháp thu mẫu, nghiên cứu các đặc điểm sinh trưởng loài thông qua hình thái, giải phẫu, phương pháp xác định độ ẩm, hàm lượng diệp lục tố trong lá, phương pháp điều tra lập bản đồ phân bố. Kết quả nghiên cứu đã xác định được các vị trí phân bố P. pteropoda tại 3 môi trường ngọt, mặn, lợ dựa trên các thông số về độ mặn (nước), giá trị EC (đất) và độ pH. Kết quả khảo sát về đặc điểm thích nghi thông qua đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng và giải phẫu của P. pteropoda cho thấy có sự khác biệt về chiều dài, chiều rộng và diện tích lá tại các giai đoạn sinh trưởng non, trưởng thành và già tại 3 môi trường khác nhau. P. pteropoda mọc ở vùng nước mặn có diện tích lá nhỏ nhất. P. pteropoda là loài cây ưa sáng với hàm lượng diệp lục a cao. Thống kê số liệu các chỉ tiêu giải phẫu về độ dày lá, độ dày biểu bì và số lượng mô tiết của P. pteropoda ở các điều kiện môi trường khác nhau có sự khác biệt. Lá P. pteropoda mọc ở vùng nước mặn dày nhất và ở vùng nước ngọt là mỏng nhất. Khi so sánh số liệu giải phẫu, thân non P. pteropoda ở môi trường nước mặn có lớp biểu bì dày nhất (15,44 µm), độ dày giao mô cũng lớn nhất (51,74 µm). | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại học Cần Thơ | vi_VN |
dc.subject | Sư phạm Sinh | vi_VN |
dc.title | Điều tra phân bố, đánh giá đặc điểm thích nghi và hình thái giải phẫu của cây Nam sài hồ (Pluchea pteropoda Hemsl.) tại huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Khoa Sư phạm |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 3.37 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 3.17.174.204 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.