Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/88013
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPhạm, Duy Toàn-
dc.contributor.authorLê, Thị Trúc Đào-
dc.date.accessioned2023-06-14T03:37:00Z-
dc.date.available2023-06-14T03:37:00Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.otherB1907281-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/88013-
dc.description83 tr.vi_VN
dc.description.abstractPhương pháp: Trong nghiên cứu này, tác nhân được sử dụng để hòa tan là ethanol (99,5%), để điều chế SFNP. Trong đó nghiên cứu nồng độ SFNPs 0,5% và 1% cùng với hàm lượng polyme 0,5% và 1%, nạp 1mg CTX bằng phương pháp ngưng tụ hoặc hấp phụ Trong nghiên cứu này, tác nhân sử dụng để hòa tan là ethanol (99,5%). ), để tạo ra hạt SFNP. Trong đó, nồng độ SFNPs 0,5% và 1% cùng với hàm lượng polymer 0,5% và 1% đã được nghiên cứu và 1 mg CTX được nạp bằng phương pháp ngưng tụ hoặc hấp phụ SFNP hồng ngoại biến đổi Fourier (FT-IR) và động được xác định bằng quang phổ. quang phổ tán xạ ánh sáng (DLS). Hiệu quả tải được xác định bằng phương pháp UV-Vis.Dựa vào tín hiệu đặc trưng của sợi tơ, polyethylen glycol và CTX nhận thấy CTX đã được nạp thành công vào hạt. Kích thước hạt của các hạt không tải và được tải lần lượt là 0,578-10 µm. Hiệu suất tải thuốc của hai phương pháp ngưng tụ và hấp phụ đều trên 50%. Quá trình giải phóng dược chất trong môi trường HCl (pH=1,2) và phosphate (pH=6,8) tương đối tốt, thời gian giải phóng kéo dài.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherĐại học Cần Thơvi_VN
dc.subjectHóa dượcvi_VN
dc.titleBào chế hệ vi hạt fibroin tơ tằm phối trộn polymer PEG-1450 (polyethylene glycol) ứng dụng phân phối thuốc kháng sinh cefotaxime.vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Khoa Khoa học Tự nhiên

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
3.45 MBAdobe PDF
Your IP: 18.117.74.47


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.