Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/91046
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Lam, Mỹ Lan | - |
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Thanh Hiệu | - |
dc.contributor.author | Bùi, Minh Nhựt | - |
dc.date.accessioned | 2023-08-30T09:03:40Z | - |
dc.date.available | 2023-08-30T09:03:40Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.other | LV9290,9291/2023 | - |
dc.identifier.uri | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/91046 | - |
dc.description | 13tr. | vi_VN |
dc.description.abstract | Thực nghiệm nuôi lươn (Monopterus albus) không bùn tại tỉnh Hậu Giang được thực hiện nhằm đánh giá tăng trưởng, tỉ lệ sống, năng suất và hiệu quả tài chính của mô hình. Lươn được thả với mật độ 200 con/m2 trong 4 bể tại 2 hộ dân ở huyện Châu Thành và huyện Long Mỹ. Diện tích mỗi bể nuôi 10 m 2 . Khối lượng lươn giống thả là 3,25±0,15 g. Kết quả trong 8 tháng nuôi các chỉ tiêu như nhiệt độ (27,8 ± 0,45°C), pH (7,39 ± 0,27), oxy hòa tan (3,50 ± 0,44 mg/L), NO2 - (0,65 ± 0,24 mg/L) và TAN (1,41 ± 1,12 mg/L) nằm trong khoảng thích hợp cho lươn sinh trưởng. Khối lượng lươn lúc thu hoạch là 230 – 244 g/con. Tỉ lệ sống của lươn đạt 78,4±2,87%. Năng suất đạt 37,4±1,78 kg/m2 và FCR là 1,47±0,03. Lợi nhuận thu được từ 668.400 – 1.019.000 đồng/m2 , chi phí sản xuất 84.000 - 91.000 đồng/kg và tỉ suất lợi nhuận 21,1 – 31,2%. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại Học Cần Thơ | vi_VN |
dc.subject | Nuôi Trồng Thuỷ Sản | vi_VN |
dc.title | Thực nghiệm nuôi lươn (Monopterus albus) không bùn tại tỉnh Hậu Giang | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Trường Thủy sản |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
_file_ Giới hạn truy cập | 397.9 kB | Adobe PDF | ||
Your IP: 216.73.216.3 |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.