Please use this identifier to cite or link to this item:
https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/93952
Title: | ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG ĐẾN GIAI ĐOẠN TẠO RỄ VÀ THUẦN DƯỠNG CÂY HOA CHUÔNG (Sinningia speciosa (G. Lodd.) Hiern) XỬ LÍ ETHYL METHANE SULPHONATE |
Authors: | Nguyễn, Thị Pha Mai, Thanh Thảo |
Keywords: | Công nghệ sinh học |
Issue Date: | 2023 |
Abstract: | Hoa chuông (Sinningia speciosa (G. Lodd.) Hiern hay (Gloxinia speaciosa) là một loại cây nhập nội được ưa chuộng vì mang nhiều ưu điểm như màu sắc, hình dáng hoa đa dạng, hương thơm thanh dịu,.. Bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro, sử dụng kỹ thuật PCR-ISSR và phương pháp pH vi sai, đề tài đã xây dựng quy trình tạo rễ và giá thể phù hợp để thuần dưỡng cây hoa chuông được xử lý bằng EMS nồng độ 0,8 mg/L trong 1 giờ. Kết quả khảo sát cho thấy, môi trường 1/2 MS + 1 mg/L NAA là môi trường hữu hiệu trong việc kích thích tạo rễ ở chồi hoa chuông ở giai đoạn 30 ngày nuôi cấy khi cho kết quả tạo rễ đạt 100%. Đồng thời các chỉ tiêu như chiều cao cây (4,917 cm/chồi), chiều dài rễ dài nhất (3,017 cm/chồi) đều đạt mức tốt và đặc biệt chất lượng bộ rễ ở nghiệm thức này vượt trội hơn so với các nghiệm thức còn lại. Giá thể xơ dừa: phân trùn quế (1:1) là nghiệm thức phù hợp nhất trong giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở cây hoa chuông ở điều kiện nhà lưới, cho tỷ lệ sống cao nhất (100%), chiều cao cây tốt nhất (8,167 cm), diện tích lá cao nhất (65,625 cm2), thời gian ra nụ sớm nhất (45 ngày). Đồng thời cho năng suất đạt giá trị cao nhất về với số hoa/cây (12,667 hoa/cây), tỉ lệ hoa hữu hiệu (97,663%), chiều cao cuống hoa (9,433 cm/hoa), đường kính hoa (8,167 cm/hoa). Từ 54 cá thể khảo sát, ghi nhận 9 kiểu hình đài hoa và 54 kiểu hình hoa khác biệt so với đối chứng. Phân tích anthocyanin bằng phương pháp pH vi sai cho thấy, các mẫu hoa chuông biến dị điều có hàm lượng anthocyanin cao hơn so với hoa chuông đối chứng (ngoại trừ mẫu 10), trong đó cao nhất ở mẫu 11 (0,203%). Kết quả phân tích di truyền cho thấy có sự khác biệt về mặt di truyền giữa các mẫu hoa chuông xử lí 0.8% EMS trong 1h và đối chứng. Hệ số tương quan di truyền dao động trong khoảng 30% - 100% |
URI: | https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/93952 |
Appears in Collections: | Viện NC & Phát triển Công nghệ Sinh học |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ Restricted Access | 3.62 MB | Adobe PDF | ||
Your IP: 18.191.238.107 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.