Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/54936
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorPhạm, Văn Thành-
dc.contributor.authorNguyễn, Thanh Lâm-
dc.contributor.authorVũ, Anh Tú-
dc.contributor.authorNguyễn, Quang Huy-
dc.date.accessioned2021-06-14T01:39:30Z-
dc.date.available2021-06-14T01:39:30Z-
dc.date.issued2018-
dc.identifier.issn1859-4581-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/54936-
dc.description.abstractĐồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là vựa lúa lớn thứ hai của Việt Nam, có 1.508.212 ha đất tự nhiên, trong đó diện tích đất nông nghiệp 962.278 ha, chiếm 63,8% tổng diện tích. Đất trồng lúa 561.746 ha, chiếm 58,35% diện tích đất nông nghiệp. Đất lúa được trồng trên 22 loại đất thuộc 6 nhóm đất: Đất mặn 32.438 ha, đất phèn 41.856 ha, đất phù sa 450.739 ha, đất xám 29.330 ha, đất đỏ 5.105 ha và đất thung lũng 2.278 ha. Đất lúa có điểm chất lượng cao 417.043 ha, chiếm 74,24%; có điểm chất lượng trung bình 105.850 ha, chiếm 18,84% và có điểm chất lượng thấp 38.853 ha, chiếm 6,92% diện tích đất trồng lúa...vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.relation.ispartofseriesTạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;Số 349 .- Tr.3-10-
dc.subjectĐộ phì nhiêu đấtvi_VN
dc.subjectYếu tố ảnh hướng độ phì đấtvi_VN
dc.subjectĐồng bằng sông Hồng.vi_VN
dc.titleĐánh giá độ phì nhiêu và những hạn chế của đất trồng lúa vùng Đồng bằng sông Hồngvi_VN
dc.typeArticlevi_VN
Appears in Collections:Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
6.63 MBAdobe PDF
Your IP: 18.118.227.69


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.