Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/87999
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorLam, Mỹ Lan-
dc.contributor.advisorNguyễn, Thanh Hiệu-
dc.contributor.authorNguyễn, Trọng Tín-
dc.date.accessioned2023-06-13T07:56:58Z-
dc.date.available2023-06-13T07:56:58Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.otherLV8953,8954/2023-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/87999-
dc.description14tr.vi_VN
dc.description.abstractCá mè hôi (Osteochilus melanopleura) được ương trong 4 ao đất với diện tích 500 m2 /ao tại quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ. Cá giống cỡ nhỏ (3,02 ± 0,71 g) được thả ương với hai nghiệm thức mật độ 5 và 10 con/m2 . Mỗi nghiệm thức được lặp lại 2 lần. Cho cá ăn thức ăn công nghiệp với hàm lượng protein 40%. Một số yếu tố môi trường trong ao trong khoảng thích hợp cho sự phát triển của cá. Sau 3 tháng ương, cá ở nghiệm thức mật độ 5 con/m2 đạt khối lượng 35,5 ± 1,34 g và tốc độ tăng trưởng tuyệt đối là 0,31 ± 0,01 g/ngày, nhanh hơn so với mật độ ương 10 con/m2 (khối lượng 31,5 ± 1,71 g và tốc độ tăng trưởng tuyệt đối 0,24 ± 0,01 g/ngày). Tỉ lệ sống và năng suất của cá mè hôi ở mật độ 5 con/m2 lần lượt là 93,6 ± 2,26%; 83 ± 5,16 kg/500 m 2 và mật độ 10 con/m2 là 85,5 ± 2,12%; 134 ± 10,6 kg/500 m 2 . Cá mè hôi được ương trong ao đất ở mật độ 5 con/m2 tăng trưởng nhanh và sử dụng thức ăn hiệu quả hơn so với mật độ cao. Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận ở mật độ 10 con/m2 cao hơn so với mật độ 5 con/m2 .vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrường Đại Học Cần Thơvi_VN
dc.subjectNuôi Trồng Thuỷ Sảnvi_VN
dc.titleThực nghiệm ương cá mè hôi (Osteochilus melanopleurus) từ giống cỡ nhỏ tại quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Trường Thủy sản

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
299.13 kBAdobe PDF
Your IP: 3.144.1.156


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.