Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/95528
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorLam, Mỹ Lan-
dc.contributor.advisorNguyễn, Thanh Hiệu-
dc.contributor.authorPhan, Kim Bản-
dc.date.accessioned2024-01-25T01:40:51Z-
dc.date.available2024-01-25T01:40:51Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.otherLV9658,9659/2023-
dc.identifier.urihttps://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/95528-
dc.description14tr.vi_VN
dc.description.abstractCá lóc (Channa striata) được ương trong 4 vèo đặt trong 4 ao đất khác nhau với diện tích 300 m2 /ao tại huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần Thơ. Cá giống cỡ nhỏ (1,4 ± 0,27 g) được thả ương ở mật độ giống nhau. Cá được cho ăn bằng thức ăn chế biến (cá biển + thức ăn viên). Một số yếu tố môi trường trong vèo thích hợp cho sự phát triển của cá. Sau 30 ngày ương, cá khối lượng trung bình 11,9 – 16,2 g/con. Tỷ lệ sống của cá lóc đạt từ 65 – 88%. Năng suất cá lóc đạt từ 5,2 – 7,26 kg/m2 . Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng của cá lóc dao động là 0,1 – 1,1 g/ngày. Hệ số thức ăn dao động từ 1,19 – 1,25. Tỷ suất lợi nhuận đạt được là từ 41 – 75%. Ương cá lóc ở bằng thức ăn chế biến đạt tỉ lệ sống và hiệu quả tài chính khá cao.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrường Đại Học Cần Thơvi_VN
dc.subjectNuôi Trồng Thuỷ Sảnvi_VN
dc.titleThực nghiệm ương cá lóc (Channa striata)vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Trường Thủy sản

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
505.07 kBAdobe PDF
Your IP: 3.12.166.76


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.