Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/81538
Title: Một số đặc điểm sinh học sinh sản cá đù mõm nhọn Chrysochir aureus (Richardson, 1846)
Authors: Mai, Viết Văn
Phạm, Mỹ Nữ
Keywords: Quản lý nguồn lọi thủy sản
Issue Date: 2022
Publisher: Trường Đại Học Cần Thơ
Abstract: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản cá đù mõm nhọn được thực hiện từ tháng 7 năm 2021 đến tháng 1 năm 2022 tại vùng ven biển từ Trà Vinh đến Cà Mau. M u cá được thu ng u nhiên với nhiều kích cỡ khác nhau bằng ưới k o, ưới rê, định kì thu m u hàng tháng. Số iệu thu thập được phân tích bởi phần mềm Microsoft Exce (2010). Kết quả phân tích cho thấy chiều dài tổng và khối ượng thân cá có mối quan hệ hồi quy theo phương trình: Wcá cái = 7E- 06L3,0791 (R2=0,9805; n=84; khối ượng dao động 76,44-609,22 g) và Wcá đực = 2E-05L2,9021 (R 2=0,9808; n=93; khối ượng dao động 84,44-532,54 g). Biến động hệ số điều kiện (CF) ở cá tăng cao nhất vào tháng 9 (cá cái), tháng 8 (cá đực). Giá trị CF thấp nhất ở tháng 7 (cá cái) và tháng 1 (cá đực). Hệ số thành thục sinh dục (GSI) của cá cái và cá đực cao nhất ở tháng 9 và GSI giảm thấp nhất vào tháng 1 (cả cá cái và cá đực). Hệ số tích ũy năng ượng (HSI) của cá cái và cá đực cao nhất vào tháng 11, thấp nhất ở tháng 1 (cá cái) và tháng 10 (cá đực). Xuất hiện giai đoạn IV ở cá đực và cá cái chiếm tỷ ệ cao nhất vào tháng 9 (cá cái 83,33%, cá đực 77,78%). Đường kính trứng của cá ở giai đoạn III à 338,79±57,96 µm, giai đoạn IV 453,30±35,79 µm. Sức sinh sản tuyệt đối dao động 14.003–1.054.165 trứng/cá thể và sức sinh sản tương đối 645±627 trứng/g cá cái.
Description: 16tr.
URI: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/81538
Appears in Collections:Trường Thủy sản

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
788.2 kBAdobe PDF
Your IP: 18.221.85.33


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.