Please use this identifier to cite or link to this item: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/81678
Title: Phân tích khía cạnh kỹ thuật và tài chính trong sản xuất giống và nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878) ở công ty CASEAMEX, TP. Cần Thơ
Authors: Trương, Hoàng Minh
Trần, Khánh Duy
Keywords: Nuôi Trồng Thủy Sán
Issue Date: 2022
Publisher: Trường Đại Học Cần Thơ
Abstract: Nghiên cứu này đã được thực hiện tại trung tâm giống và kỹ thuật thủy sản của công ty Caseamex, thành phố Cần Thơ từ tháng 8-2021 đến 4/2022 thông qua ghi nhận số liệu về kỹ thuật và tài chính qua 3 đợt sản xuất giống cá tra và tại 3 ao nuôi cá tra thương phẩm gồm các số liệu về môi trường, kỹ thuật và tài chính. Kết quả tiêm kích thích sinh sản 3 đợt với kích dục tố là HCG (5.500 UI/Kg), thời gian hiệu ứng sau 15 phút, tỷ lệ cá đẻ tăng qua từng đợt từ 83,30% (đợt 1) đến 100% (đợt 3), sức sinh sản thực tế dao động từ 114,05-124,87 nghìn trứng/Kg cá cái . Tỷ lệ thụ tinh của trứng từ 83,66-84,33%, tỷ lệ nở từ 83,40-86,70%, thời gian phát triển phôi từ 20-23 giờ tùy nhiệt độ. Trong quá trình ấp trứng, nhiệt độ dao động từ 28,56-28,59oC, 2 hàm lượng DO trong khoảng 4,58-4,84 mg/L, hàm lượng TAN là 0,42-0,43 mg/L, nhìn chung thuận lợi cho quá trình phát triển phôi. Ương cá giống, các chỉ tiêu môi trường như: nhiệt độ sáng sớm là là 29-29,05oC, buổi chiều là 30,33-30,62 oC, pH buổi sáng từ 7,08-7,12, buổi chiều từ 7,52-7,55, DO buổi sáng từ 3,14-3,19 mg/L, buổi chiều từ 5,24-5,38 mg/L phù hợp với việc ương cá tra. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối từ 0,12-0,13 g/ngày, chiều dài từ 0,12-0,13 cm/ngày. Tỷ lệ sống từ 15,94-26,53%. Năng suất thu hoạch từ 43,78-69,59 tấn/ha. Lợi nhuận là 47,30- 558,21 triệu đồng, tỷ suất lợi nhuận là 5,4-44%. Nuôi cá tra thương phẩm, nhiệt độ từ 28,81- 28,87oC, pH từ 6,97-7,25 và DO từ 3,11-3,20 mg/L. Mật độ từ 47-56 con/m2 , kích cỡ thả từ 66- 67 g/con/ha. Sau 6 tháng nuôi, tốc độ tăng trưởng tuyệt đối khá cao (6,47-7 g/ngày), tỷ lệ sống từ 77,86-83,94%, năng suất từ 520-916,20 tấn/ha. Tổng chi phí dao động từ 6.350,70-9.450,74 triệu đồng, trong đó chi phí biến đổi là 6.055,07-9.150,74 triệu đồng, chi phí cố định là 295,62- 301,73 triệu đồng, bệnh xẩy ra thường xuyên nên lợi nhuận thấp dao động từ 63,80-398,40 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận từ 0,01-0,04.
Description: 17tr.
URI: https://dspace.ctu.edu.vn/jspui/handle/123456789/81678
Appears in Collections:Trường Thủy sản

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
_file_
  Restricted Access
721.44 kBAdobe PDF
Your IP: 18.224.149.242


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.